36 từ mang ý nghĩa – Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Cùng khám phá ý nghĩa của 36 từ và lựa chọn những từ thích hợp nhất cho bản thân trong Hội làng U 2023 nhé!

Chữ 明 (minh)

Chữ 明 có ý nghĩa sáng suốt, thông minh, tài trí.

Chữ 顺 (thuận)

Chữ 顺 biểu thị đạo đức xã hội, thuận là biểu hiện của đạo hiếu, làm con phải nghe theo cha mẹ, đó cũng là thuận theo lẽ tự nhiên.

Chữ 安 (an)

Chữ 安 (an)

Chữ 安 gồm 宀 (mái nhà) và 女 (đàn bà, con gái) tạo thành, cùng thể hiện ý nghĩa “an – bình yên” (con gái ở trong nhà thì an). Hàm ý chữ 安 xuất phát từ việc sống yên ổn và đề phòng nguy hiểm.

Chữ 德 (đức)

Chữ 德 có nghĩa là chân lý cuộc sống, là những gì phù hợp với quy tắc xã hội, thế hệ trước thực hiện và thế hệ sau cũng làm theo, coi đó là hệ thống chuẩn mực mà mỗi con người cần có.

Chữ 才 (tài)

Chữ 才 chỉ tài năng, năng lực, tài hoa.

Chữ 禄 (lộc)

Chữ 禄 là “bổng lộc”…

Chữ 福 (phúc)

Chữ 福 có nghĩa là cầu mong thần linh, đất trời, tiên tổ phù trợ cho mọi người, con cháu một cuộc sống bình yên, đầy đủ.

Chữ 心 (tâm)

Chữ 心 được người ta chọn treo trong nhà, coi đó là lời răn cho chính mình và con cháu luôn hướng thiện.

Chữ 智 (trí)

Chữ 智 biểu thị thông minh, tài trí. Nền tảng của trí thông minh là hiểu biết, nắm bắt được tri thức, quy luật của tự nhiên và quy luật của xã hội.

Chữ 仁 (nhân)

Chữ 仁 là một chữ hội ý, gồm人 (người) và nhị (hai- số nhiều) hợp thành, nghĩa là thân ái. Nhân là một khái niệm dùng để thể hiện tư tưởng, tình cảm của loài người.

Chữ 義 (nghĩa)

Chữ 義 trong các bộ từ điển tiếng Hán thường được giải thích là đạo lý hoặc hành vi đúng đắn, phù hợp hoàn cảnh. Hành vi giữa đường gặp sự bất bằng, sẵn sàng bạt đao tương trợ, bảo vệ chính nghĩa, chân lí được coi là nghĩa cử cao đẹp.

Chữ 富 (phú)

Chữ 富 có nghĩa là trù bị đầy đủ, viên mãn. Từ đó, 富 phú chuyển thành nghĩa là của cải vật chất nhiều, đa dạng, đủ đầy.

Chữ 忠 (trung)

Chữ 忠 là tâm điểm, hài hoà các vị trí trên dưới, trước sau, phải trái, không thiên lệch. Chữ 忠 có nghĩa là kính cẩn, là hết lòng phụng sự.

Chữ 恕 (thứ)

Chữ 恕 là chữ hội ý kết cấu trên dưới, thể hiện cái tâm trong quan hệ xã hội. Tính chất hội ý của 恕 là như lòng mình vậy. Con người luôn vươn lên chiếm lĩnh đỉnh cao của cuộc sống, vươn tới cái đẹp, sự hoàn hảo, không thích cái xấu, cái ác.

Chữ 信 (tín)

Chữ 信 chính là trong đời sống xã hội, con người ta từ lời ăn tiếng nói phải cân nhắc, lời nói phải có căn cứ và bản thân phải có trách nhiệm với những phát ngôn của mình.

Chữ 禮 (lễ)

Chữ lễ (禮) biểu thị ý nghĩa cho ngọc vào trong đồ tế khí, mục đích là để tỏ lòng kính cẩn với thần linh, mong được ban phúc lớn. Ý nghĩa của lễ (禮) trước tiên là sự liên hệ của người đang sống với tổ tiên và quỷ thần.

Chữ 孝 (hiếu)

Chữ 孝 là đạo làm con với cha mẹ.

Chữ 教 (giáo)

Chữ 教 gồm 孝 (đạo làm con phải biết phụng sự cha mẹ) kết hợp với bộ thủ bên phải thường gọi là bộ bán văn hay phản văn, nghĩa là ngọn roi, biểu tượng của quyền uy.

Chữ 尊 (tôn)

Chữ 尊 phản ánh sinh động nét đặc trưng trong văn hóa rượu của người xưa, rượu được dùng trong các nghi thức cúng tế và tiếp đại khách, nghi thức nâng cốc mời rượu cũng thể hiện phép lịch sự trong giao tiếp là đề cao, tôn trọng khách được mời.

Chữ 道 (đạo)

Chữ 道 là chân lý cuộc sống, là nội dung tư tưởng mà người học cần tìm hiểu và trau dồi.

Chữ 康 (khang)

Chữ 康 là lao động tích cực (như nô lệ vậy) trong một không gian thoáng, rộng, con người sẽ khỏe mạnh. Lao động và lao động sáng tạo chính là nét đặc trưng của loài người. Quan niệm về sức khỏe theo cách giải thích về tính chất biểu ý của chữ 康 là một cách nhìn tích cực và khoa học. Ngày nay, trong lời chúc phúc cho nhau mỗi khi tết đến xuân về, người ta thường dùng những câu như “an khang thịnh vượng”.

Chữ 泰 (thái)

Chữ 泰 có nghĩa là thông suốt, thuận lợi, trơn tru, suôn sẻ.

Chữ 東 (đông)

Chữ 東 là chữ tượng hình, kết cấu đơn, do 木 (mộc) và 日 (nhật) tạo thành. Nhật (日) lồng trong mộc (木) là 東. Phương đông là phương mặt trời mọc, báo hiệu ngày mới bắt đầu, là phương tôn quý.

Chữ 春 (xuân)

Chữ 春 nghĩa là “thôi thúc sự sinh sôi”, gồm艸 (cỏ) và屯 (đồn “ngọn cỏ nhen lên từ lòng đất”) và nhật “mặt trời” hợp thành, với ý nghĩa “cỏ cây khi xuân về thì sinh sôi nảy nở”.

Chữ 竹 (trúc)

Chữ 竹 được dùng để ví với phẩm chất cương trực, tiết (đốt tre) được dùng để chỉ một trong những chuẩn mực đạo đức của con người, như tiết khí, tiết tháo, tiết hạnh…

Chữ 梅 (mai)

Chữ 梅 là chỉ về sắc màu và năm cánh nở đều, tượng trưng cho ngũ phúc, gồm niềm vui, trường thọ, thuận lợi, hạnh phúc, hòa bình, mà còn đẹp ở sự thanh mảnh, cao nhã.

Chữ 松 (tùng)

Chữ 松 ví với những phẩm chất cao thượng, đức tính kiên trung, lòng nhẫn nại, ý chí tự lực tự cường, trọng nghĩa khinh tài, luôn vươn lên gian khó, hoàn thiện mình để chiến thắng mọi thử thách của nghịch cảnh.

Chữ 秀 (tú)

Chữ 秀 với nghĩa ban đầu là sự kết tinh những gì tinh tuý nhất của cây lúa hút nhựa đất mà thành, phát triển thành các nghĩa như tốt đẹp, ưu việt, đặc biệt xuất chúng, như trong các từ ưu tú, thanh tú, cẩm tú, tú tài….

Chữ 奮 (phấn)

Chữ 奮 là chữ hội ý gồm ba thành tố biểu nghĩa tạo thành, trên cùng là chữ 大 (to lớn), giữa là bộ 隹 (chuy – con chim), dưới cùng là chữ 田 (điền – ruộng). Chữ 奮 vốn nghĩa là con chim thoát khỏi tay áo, dang rộng cánh bay ra cánh đồng. Cũng từ đây nó hoàn toàn tự do với một môi trường sống mới.

Chữ 學 (học)

Trong dân gian có câu “học điều hay thì khó, học điều dở thì dễ”. Học luôn được người xưa và hiện đại coi trọng. Việc học luôn gắn liền với việc dạy. Giáo học tương trưởng là chân lí mà ngay từ trong tác phẩm Lễ kí đã được khẳng định. Thấu hiểu ý nghĩa chữ 學 học và đạo học, đầu xuân năm mới hãy xin một chữ 學 học về treo tại nhà mình, coi là lời răn cho mình hoặc cho con cháu.

Chữ 習 (tập)

Ý nghĩa của chữ này là khi chim non vừa tách ra khỏi vỏ trứng, lông vũ của chúng mới bắt đầu hình thành, màu trắng. Ý nghĩa của 習 tập nhấn mạnh vào tính thường xuyên và liên tục. Tập đòi hỏi phải có tính kiên trì, nhẫn nại.

Chữ 志 (chí)

Chữ 志 có nghĩa là cái tâm (tấm lòng, ý nguyện) của người có học. Sống phải có mục đích phấn đấu, vươn lên, vượt qua những khó khăn của hoàn cảnh để hoàn thiện mình, coi lí tưởng cần đạt được là mục tiêu duy nhất.

Chữ 科 (khoa)

Chữ 科 chỉ con người biết khám phá quy luật tự nhiên, các điều kiện khí hậu thời tiết, vận dụng vào điều kiện sản xuất thực tế, tạo ra mùa màng bội thu.

Chữ 母 (mẫu)

Chữ 母 là hình ảnh người mẹ đang thực hiện chức năng làm mẹ đối với con cái, cho con bú bằng chính dòng sữa của mình. Dòng sữa là tinh hoa của người mẹ dành cho con.

Chữ 缘 (duyên)

Chữ 缘 dùng để chỉ sợi chỉ/ tơ dùng để viền lên tà áo, làm cho trang phục đẹp lên. Vì vậy, trong dân gian có những danh từ như ông tơ bà nguyệt là người làm nhiệm vụ kết nối cho đôi bên nam nữ đến với nhau.

Chữ 鸿 (hồng)

Chữ 鸿 nghĩa gốc là chỉ loài chim lớn có khả năng bay cao, bay xa, vượt qua muôn trùng sông nước.

Trưởng nhóm tại Cửa Hiệu tattoo TADASHI là Tadashi (Trung) Trần. Tốt nghiệp trường Đại học mĩ thuật ở Việt Nam cách đây 9 năm và sống tại Nhật Bản trong 5 năm, đó là nơi Trung đã rèn luyện và trao dồi kỹ năng của mình trong nghệ thuật Châu Á.

Related Posts

Tử vi tuổi Ngọ 2002: Những sự hợp và màu sắc phù hợp

Tử vi tuổi Ngọ 2002: Những sự hợp và màu sắc phù hợp

Bạn sinh năm 2002 và muốn tìm hiểu về tử vi của mình? Hãy cùng tôi khám phá những thông tin thú vị về tuổi Ngọ 2002….

10 hình xăm mệnh Mộc ý nghĩa cho các chàng trai sành điệu

Bạn có biết về mệnh Mộc và những ý nghĩa mà nó mang lại cho chúng ta không? Nếu chưa, hãy cùng tìm hiểu về những hình…

10 Hình Xăm Thảm Họa Của Các Nghệ Sĩ Hip Hop và Câu Chuyện Dở Khóc Dở Cười

Bạn có bao giờ tự hỏi về những hình xăm độc đáo trên cơ thể các nghệ sĩ Hip Hop? Mỗi bức xăm đều là một tấm…

Những hình xăm mini ở vai đẹp cho nam và nữ

Những hình xăm mini ở vai đẹp cho nam và nữ

Một chú mèo được thiết kế trừu tượng đáng yêu và nhiều ý nghĩa Tín đồ của chiếc bánh pizza thì không thể bỏ lỡ hình xăm…

Ý Nghĩa Hình Xăm Hoa Sen

Ý Nghĩa Hình Xăm Hoa Sen: Tìm Hiểu Vẻ Đẹp Tinh Thần

Hoa sen không chỉ mang đến vẻ đẹp bên ngoài mà còn thể hiện sự thuần khiết trong tâm hồn. Mỗi hình xăm hoa sen lại ẩn…

110 Ý tưởng hình xăm tên lưu giữ kỹ niệm người quan trọng

110 Ý tưởng hình xăm tên lưu giữ kỷ niệm người quan trọng

Việc xăm một cái tên lên cơ thể luôn mang ý nghĩa rất đặc biệt và ý nghĩa, đặc biệt nếu tên đó đã có sự ảnh…