Bài viết này chia sẻ với bạn những nguyên tắc căn bản để giải đoán một lá số Tử Vi. Để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của phần giải đoán, chúng ta cần lưu ý những điều sau:
Trước hết, ta cần xác định mối quan hệ giữa hành của bản Mệnh và hành của Cục. Cục đại diện cho môi sinh mà bản mệnh ta sống trong đó. Dưới đây là một số trường hợp và ý nghĩa của chúng:
Hành Cục sinh Mệnh: Nghĩa là hành của Cục sinh hành của Mệnh. Ví dụ: Mệnh Thổ, Cục Hỏa, Hỏa sinh Thổ. Người có điều kiện tốt, gặp may mắn và thuận lợi.
Mệnh Cục tương hòa: Nghĩa là Mệnh và Cục có cùng hành. Ví dụ: Mệnh Thổ, Cục Thổ. Người có khả năng hoà nhập với môi trường và đời sống bên ngoài.
Mệnh sinh Cục: Nghĩa là Mệnh sinh hành của Cục. Ví dụ: Mệnh Thổ, Cục Kim. Thổ sinh Kim, người phải gặp khó khăn và làm lợi cho người khác.
Mệnh khắc Cục: Nghĩa là Mệnh khắc hành của Cục. Ví dụ: Mệnh Thổ, Cục Thủy. Cuộc đời khó khăn, gặp trở ngại và thất bại nếu thiếu nghị lực.
Cục khắc Mệnh: Nghĩa là Cục khắc hành của Mệnh. Ví dụ: Mệnh Thổ, Cục Mộc. Người thường gặp khó khăn và không hợp với môi sinh, thành công đòi hỏi nỗ lực và gian khổ.
Can là Thiên Can, Chi là Địa Chi – Can Chi kết hợp với nhau như sự giao hòa của trời đất. Dưới đây là một số trường hợp và ý nghĩa của chúng:
Can Chi Tương Hòa: Ví dụ: Giáp Dần, Dần Mộc. Người sinh vào hàng này có nền tảng vững chắc để đạt được thành công.
Chi sinh Can: Ví dụ: Ất Hợi. Hợi sinh Ất Mộc mang lại may mắn và thành công.
Can sinh Chi: Ví dụ: Canh Tý, Tý Thủy. Canh sinh Tý nghĩa là người được trời ưu đãi và dễ dàng đạt được thành công.
Can khắc Chi: Ví dụ: Canh Dần. Canh khắc Dần Mộc. Người này thường gặp nhiều trở ngại và khó khăn trong sự nghiệp.
Chi khắc Can: Ví dụ: Ất Dậu. Dậu khắc Ất Mộc. Người này thường phải trải qua khó khăn và vấp obstacles.
Để biết sự khác biệt giữa mình và những người xung quanh, ta so sánh bản mệnh (ta) và cung mệnh (nhà) – cung mệnh là cái mà bao quản cho ta. Dưới đây là một số trường hợp và ý nghĩa của chúng:
Cung mệnh tương hòa: Ví dụ: Mệnh ở Dậu, cung Dậu thuộc Hỏa. Điều này có nghĩa là ta và cung mệnh hòa hợp và có thể hưởng lợi.
Mệnh sinh cung: Ví dụ: Mệnh ở Dậu, cung Dậu thuộc Mộc. Mỗi khi bị bệnh hoặc tai nạn, khó tránh được.
Mệnh sinh cung: Ví dụ: Mệnh ở Dậu, cung Dậu thuộc Mộc. Người này thường gặp nhiều trở ngại và khó khăn trong sự nghiệp.
Mệnh khắc cung: Ví dụ: Mệnh ở Dậu, cung Thân thuộc Thủy. Người này thường bị áp bức và thiếu thoải mái trong gia đình và với vợ con.
Cung khắc mệnh: Ví dụ: Mệnh ở Dậu, cung Thân thuộc Thổ. Cuộc sống trầm lặng và không phát triển.
Để xếp hạng cách cục được hướng cho mỗi người, ta cần hiểu rõ tính chất của mỗi sao và cách chúng tương tác. Dưới đây là một số lưu ý:
Nhật Nguyệt: Cần Ðào Hồng Xương Khúc.
Tử Phù Vũ Tướng: Cần Tả, Hữu, Tam Hóa.
Sát Phá Tham: Cần Lục Sát Tinh đắc địa.
Cơ Nguyệt Ðồng Lương: Cần Tam Hóa, Quang Quý, Thai Tọa.
Xem xét vị trí các sao trong 12 cung để biết sự tương quan của chúng với các sao trong bản mệnh.
Có 6 cung nhị hợp trong Tử Vi:
Tý hợp Sửu.
Dần hợp Hợi.
Mão hợp Tuất.
Thìn hợp Dậu.
Ngọ hợp Mùi.
Tỵ hợp Thân.
Phải xem xét xung khác với tuổi của mình và xem xung khắc của cung này với cung Tử Vi.
Cần để ý đến các sao trong cung liên hệ với bản mệnh và coi chúng có phá cách không.
Cần xem các sao trong cung hạn và so sánh với bản mệnh và cung tiểu hạn.
Nên xem xét tính chất của các sao và so sánh với bản mệnh để đoán.
This post was last modified on Tháng năm 20, 2024 2:12 chiều
Cách ép side tóc nam đơn giản, giữ nếp lâu là điều mà các chuyên…
Tóc buộc nửa đầu mang lại vẻ trẻ trung và năng động Tóc dài buộc…
Không chỉ quan tâm đến chất lượng thành phẩm, chị em còn lo lắng về…
Bạn sinh năm 2002 và muốn tìm hiểu về tử vi của mình? Hãy cùng…
Dù bạn là người mới bắt đầu chơi cá cảnh hay là dân chơi cá…
Tóc tém xoăn xù, biểu tượng thời trang được săn đón không chỉ vì sự…